
|
Chi tiết tin
Chức năng nhiệm vụ Phòng Lao động TBXH
1. Thông tin chung :
Tên Đơn vị : Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
Địa chỉ : Khối Cơ quan Hành chánh, Ấp Cá, Thị trấn Tân Hiệp, Huyện Châu Thành, TỉnhTiền Giang
Điện thoại : 02 733 831 299 – 02 736 268 343
Email: Chauthanh.pldtbxh@tiengiang.gov.vn
Trang mạng xã hội : https://www.facebook.com/phonglaodongthuongbinhxahoichauthanhtiengiang
Quyết định thành lập : số 3428/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND huyện Châu Thành
2. Tổ chức bộ máy
2.1. Cơ cấu tổ chức
- Ban lãnh đạo: Gồm 01 Trưởng phòng và 02 Phó trưởng phòng.
b. Các bộ phận trực thuộc:
- Việc làm, giáo dục nghề nghiệp
- Lao động, tiền lương, tiền công, an toàn lao động,
- Chính sách người có công - Ưu đãi sinh viên, học sinh
- Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo
- Bảo vệ chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới
- Phòng chống tệ nạn xã hội
- Kế toán, tài chính, tài vụ
- Tổ chức, hành chính, văn phòng
2.2 Sơ đồ tổ chức : Kèm theo
2.3. Nhân sự, chức vụ, chức danh
Họ tên | Chức vụ/ | Điện thoại | Lĩnh vực phụ trách | Email |
Phòng LĐTB&XH |
| 0273 3831 299 |
| chauthanh.pldtbxh |
Phan Anh Tuấn | Trưởng Phòng | 0988 184 202 |
| panhtuan |
Nguyễn Hoàng Sĩ | Phó trưởng phòng | 0949322368 | Bảo trợ xã hội, giảm nghèo, chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, tệ nạn xã hội. | |
Đoàn Thị Tuyết Lan | Kế toán | 0945 138 896 | Quản lý kinh phí | doanthituyetlan |
Huỳnh Thị Thu Tuyết | Chuyên viên | 0945 217 888 | Trẻ em - BĐG | huynhthithutuyet |
Nguyễn Thanh Phương | Cán sự | 0907 057 660 | Chính sách NCC | nguyenthanhphuong |
Trần Mạnh Toàn | Chuyên viên | 0907 763 554 | Giảm nghèo-BTXH | tranmanhtoan |
Trần Minh Sang | Chuyên viên | 0985 163 016 | TNXH-LĐ-VL-DN | tranminhsang |
3. Chức năng :
1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc làm; giáo dục nghề nghiệp; lao động, tiền lương; tiền công; an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Nhiệm vụ
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được giao; theo dõi thi hành pháp luật.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, cơ sở dạy nghề, tổ chức dịch vụ việc làm, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở cai nghiện tự nguyện, cơ sở quản lý sau cai nghiện, cơ sở hỗ trợ nạn nhân, cơ sở trợ giúp trẻ em trên địa bàn huyện theo phân cấp, ủy quyền.
5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
7. Phối hợp với các ngành, đoàn thể xây dựng phong trào toàn dân chăm sóc, giúp đỡ người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội.
8. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn.
10. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
11. Quản lý vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
5. Các Thủ tục hành chính đang giải quyết tại phòng :
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC CÁC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; NGƯỜI CÓ CÔNG; LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3582 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI | ||
1 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội | T-TGG-287166-TT |
2 | Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội | |
3 | Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội | T-TGG-287130-TT |
4 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người KT, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi) | T-TGG-287131-TT |
5 | Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | T-TGG-287132-TT |
6 | Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | T-TGG-287133-TT |
7 | Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp | |
8 | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật đặc biệt nặng) | T-TGG-287135-TT |
9 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) | T-TGG-287137-TT |
10 | Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc | T-TGG-287136-TT |
11 | Thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng | T-TGG-287138-TT |
12 | Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện | |
13 | Cấp lại giấy phép chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện | |
14 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | T-TGG-287141-TT |
15 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện | T-TGG-287142-TT |
16 | Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện | T-TGG-287143-TT |
17 | Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện | T-TGG-287144-T |
18 | Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập | T-TGG-287145-TT |
19 | Giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập | T-TGG-287257-TT |
20 | Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội | T-TGG-287146-TT |
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | ||
1 | Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ | T-TGG-287264-TT |
2 | Hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng | T-TGG-287263-TT |
III. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI | ||
1 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | T-TGG-287220-TT |
2 | Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện | T-TGG-287219-TT |
3 | Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện | T-TGG-287218-TT |
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG | ||
1 | Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp | T-TGG-287127-TT |
2 | Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền | T-TGG-287128-TT |







TỔ CHỨC BỘ MÁY
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND HUYỆN | |||||||||
Ban Quản lý các dự án và Phát triển quỹ đất huyện | Ban Quản lý các công trình công cộng | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | ||||||
Trung tâm Văn hóa- Thể thao và Truyền thanh huyện | |||||||||
THỊ TRẤN - XÃ TRỰC THUỘC | |||||||||
Thị trấn Tân Hiệp | Xã Bình Đức | Xã Nhị Bình | Xã Tam Hiệp | ||||||
Xã Tân Hương | Xã Tân Lý Tây | Xã Tân Lý Đông | Xã Thân Cửu Nghĩa | ||||||
Xã Phú Phong | Xã Thạnh Phú | Xã Song Thuận | Xã Bàn Long | ||||||
Xã Dưỡng Điềm | Xã Điềm Hy | Xã Hữu Đạo | Xã Kim Sơn | ||||||
Xã Long Hưng | Xã Đông Hòa | Xã Long Định | Xã Bình Trưng | ||||||
Xã Tân Hội Đông | Xã Long An | Xã Vĩnh Kim | |||||||