
|
Chi tiết tin
Chức năng, nhiệm vụ
I. Điều kiện tự nhiên, xã hội
1.Vị trí địa lý
Xã Phú Phong nằm về phía Tây Nam của huyện Châu Thành, giáp với huyện Cai Lậy, cách Quốc lộ 1A khoảng 5 km về hướng bắc, cách trung tâm thành phố Mỹ Tho 15 km về hướng đông và cách thị trấn Tân Hiệp - trung tâm văn hoá xã hội của huyện khoảng 26 km về hướng Đông Bắc.
Tọa độ địa lý:
+ Từ 106010' 07" đến 106020'06" kinh độ Đông.
+ Từ 10019'20" đến 10021'26" vĩ độ Bắc.
- Ranh giới hành chánh:
+ Phía Đông giáp xã Kim Sơn
+ Phía Tây giáp xã Mỹ Long và xã Tam Bình huyện Cai Lậy
+ Phía Nam giáp sông Tiền
+ Phía Bắc giáp xã Bàn Long
Địa bàn xã gồm có 6 ấp: Phú Hoà, Phú Ninh, Phú Thuận, Phú Long, Phú Quới và Phú Thạnh, có đường Tỉnh 864 chạy dài từ Đông sang Tây dài 2,3 km.
- Diện tích: Xã Phú Phong có diện tích tự nhiên là 900,03 ha
- Tổng số hộ
Dân số: dân số năm 2018 là 7.425 người mật độ dân số trung bình824 người/km2.
Tổng số hộ: 1870 hộ
Số hộ đạt gia đình văn hóa: 1832 hộ,số hộ đạt gia đình văn hóa 3 năm liên tục: 1830 hộ
Tổng số ấp: 06 ấp. Ấp được công nhận ấp văn hóa được 06 ấp bao gồm:
- Ấp Phú Thạnh được công nhận năm 2001
- Ấp Phú Ninh được công nhận năm 2001
- Ấp Phú Hòa được công nhận năm 2006
- Ấp Phú Thuận được công nhận năm 2009
- Ấp Phú Long được công nhận năm 2009
- Ấp Phú Quới được công nhận năm 2002
II. Tổ chức về bộ máy
- Lãnh đạo
TT | Họ và tên | Chức vụ | Điện thoại | Mail (Mail công vụ Tiền Giang/ mail của ngành) |
01 | Nguyễn Quốc Điền | CT. UBND | 0983.894.001 | nguyenquocdien |
02 | Nguyễn Hữu Sơn | PCT. HĐND | 0946.614.228 |
|
03 | Đoàn Thị Ngọc Điệp | PCT. UBND | 09848.406.668 | doanthingocdiep |
- Công chức
TT | Họ và tên | Chức vụ | Điện thoại | Mail (Mail công vụ Tiền Giang/ mail của ngành) |
01 | Trương Văn Cu Em | CC.VHXH | 0976.186.545 | truongvanut |
02 | Nguyễn Hữu Thuận | CC.VHXH | 0986.108.175 |
|
03 | Huỳnh Tiến Phát | CC. KTNS | 01678.338.783 | huynhtienphat |
04 | Võ Văn Chinh | CC. KTNS | 0917.113.176 | vovanchinh |
05 | Nguyễn Tấn Đạt | CC.ĐC-NN | 01654.646.779 | ntandat |
06 | Trần Thanh Anh Thư | CC.ĐC-NN | 0939.502.879 | tranthanhanhthu |
07 | Nguyễn Trường Huẩn | CC. TP-HT | 01644.606.428 | nguyentruonghuan |
08 | Nguyễn Thị Thanh Xuân | CC. TP-HT | 01694.497.492 |
|
09 | Nguyễn Thị Nhớ | CC.VP-TK | 01674.823.661 | NguyenThiNho |
10 | Nguyễn Thị Ngọc Nhung | CC.VP-TK | 0942.745.090 | nguyenthingocnhung |
11 | Nguyễn Văn Vững | TCA Xã | 01667.939.357 | nvanvung |
12 | Nguyễn Hoàng Phương | CHT.QS | 0945.134.665 | nhoangphuong |
III.Chức năng, nhiệm vụ
1. Trong lĩnh vực kinh tế, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, sau đây:
- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
- Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;
- Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã và báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các nhu cầu công ích ở địa phương; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy định của pháp luật;
- Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
2. Trong lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ lợi và tiểu thủ công nghiệp, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và vật nuôi;
- Tổ chức việc xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều tại địa phương;
- Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương và tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới.
3. Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã theo phân cấp;
- Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định;
- Tổ chức việc bảo vệ, kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao thông và các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
- Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao thông, cầu, cống trong xã theo quy định của pháp luật.
4. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá và thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em vào lớp một đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện các lớp bổ túc văn hoá, thực hiện xoá mù chữ cho những người trong độ tuổi;
- Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non ở địa phương; phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp trên quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hoá gia đình được giao; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh; phòng, chống các dịch bệnh;
- Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao; tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, những người và gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật;
5.Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi hành pháp luật ở địa phương, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân, xây dựng làng xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương;
- Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương;
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh; thực hiện biện pháp phòng ngừa và chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương;
- Quản lý hộ khẩu; tổ chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương.
6.Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật.
7. Trong việc thi hành pháp luật, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi phạm hành chính theo
VI.Danh sách thủ tục hành chính đang thực hiện, giải quyết tại đơn vị
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT | Tên TTHC |
I. Lĩnh vực Đất đai | |
1 | Hòa giải tranh chấp đất đai ở xã, phường, thị trấn cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
II. Lĩnh vực Hộ tịch | |
1 | Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2 | Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
3 | Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú |
4 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu |
5 | Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
6 | Đăng ký khai sinh |
7 | Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
8 | Đăng ký lại khai sinh |
9 | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con |
10 | Đăng ký kết hôn |
11 | Đăng ký lại kết hôn |
12 | Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
13 | Đăng ký giám hộ |
14 | Đăng ký chấm dứt giám hộ |
15 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
16 | Đăng ký khai tử |
17 | Đăng ký lại khai tử |
18 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch |
19 | Đăng ký khai sinh lưu động |
20 | Đăng ký khai tử lưu động |
21 | Đăng ký kết hôn lưu động |
III. Lĩnh vực Chứng thực | |
1 | Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
2 | Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
3 | Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) |
4 | Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
5 | Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
6 | Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
7 | Thủ tục chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở |
8 | Thủ tục chứng thực Di chúc |
9 | Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
10 | Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở. |
11 | Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
IV. Lĩnh vực Nuôi con nuôi | |
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
V. Lĩnh vực Người có công | |
1 | Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ |
2 | Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
VI. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |
1 | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
2 | Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật |
3 | Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế |
4 | Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở |
5 | Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng |
VII. Lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em | |
1 | Cấp phát thẻ khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi tại các cơ sở y tế công lập |
2 | Cấp lại thẻ khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi tại các cơ sở y tế công lập |
VIII. Lĩnh vực Thi đua khen thưởng | |
1 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
2 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
4 | Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa |
IX. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo | |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
2 | Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
X. Lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | |
1 | Tiếp công dân tại cấp xã |
XI. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo | |
1 | Xử lý đơn tại cấp xã |
XII. Lĩnh vực Thể thao | |
1 | Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
XIII. Lĩnh vực Gia đình | |
1 | Côngnhận "Gia đìnhvănhóa" |
XIV. LĩnhvựcHòagiảicơ sở | |
1 | Bầu hòa giải viên |
2 | Bầutổtrưởngtổhòagiải |
3 | Thôilàmhòagiảiviên |
4 | Thanhtoánthù laochohòagiảiviên |
XV. LĩnhvựcPháttriểnnôngthôn | |
1 | Chuẩn bị nông thôn mới |
XVI. LĩnhvựcBảo vệ thực vật | |
1 | Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật |
2 | Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật |
XVII. Lĩnh vực Công an cấp xã
1 | Thay đổinơi đăngký thườngtrú |
2 | Đăngký thườngtrú tạiCôngancấpxã |
3 | TáchSổhộkhẩutạiCôngancấpxã |
4 | CấpGiấychuyểnhộkhẩutạiCôngancấpxã |
5 | Cấp đổiSổhộkhẩutạiCôngancấpxã |
6 | Xóasổ đăngký thườngtrú tạiCôngancấpxã |
7 | Điềuchỉnhthay đổitrongSổhộkhẩutạiCôngancấpxã |
8 | Xácnhậnviệctrước đây đã thườngtrú tạiCôngancấpxã |
9 | Đăngký tạmtrú tạiCôngancấpxã |
10 | Cấp đổiSổtạmtrú tạiCôngancấpxã |
11 | Lưutrú và thôngbáolưutrú tạiCôngancấpxã |
12 | KhaibáotạmvắngtạiCôngancấpxã |
13 | Điềuchỉnhthay đổitrongSổtạmtrú tạiCôngancấpxã |
14 | CấplạiSổhộkhẩutạiCôngancấpxã |
15 | CấplạiSổtạmtrú tạiCôngancấpxã |







TỔ CHỨC BỘ MÁY
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND HUYỆN | |||||||||
Ban Quản lý các dự án và Phát triển quỹ đất huyện | Ban Quản lý các công trình công cộng | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | ||||||
Trung tâm Văn hóa- Thể thao và Truyền thanh huyện | |||||||||
THỊ TRẤN - XÃ TRỰC THUỘC | |||||||||
Thị trấn Tân Hiệp | Xã Bình Đức | Xã Nhị Bình | Xã Tam Hiệp | ||||||
Xã Tân Hương | Xã Tân Lý Tây | Xã Tân Lý Đông | Xã Thân Cửu Nghĩa | ||||||
Xã Phú Phong | Xã Thạnh Phú | Xã Song Thuận | Xã Bàn Long | ||||||
Xã Dưỡng Điềm | Xã Điềm Hy | Xã Hữu Đạo | Xã Kim Sơn | ||||||
Xã Long Hưng | Xã Đông Hòa | Xã Long Định | Xã Bình Trưng | ||||||
Xã Tân Hội Đông | Xã Long An | Xã Vĩnh Kim | |||||||