
|
Chi tiết tin
Chức năng nhiệm vụ Phòng Văn hóa và Thông tin
1. Tổ chức về bộ máy
a) Lãnh đạo
STT | Họ và tên | Chức vụ | Điện thoại | Mail công vụ |
1 | Đặng Văn Hiệp | Trưởng phòng | 0919.321.711 | dangvanhiep@tiengiang.gov.vn |
2 | Võ Văn Dũng | Phó Trưởng Phòng | 0913.149.924 | vovandung@tiengiang.gov.vn |
3 | Nguyễn Trường Sơn | Phó Trưởng Phòng | 0907.908.298 | ntruongson@tiengiang.gov.vn |
b) Công chức
STT | Họ và tên | Công việc phụ trách | Điện thoại | Mail công vụ |
1 | Nguyễn Tuấn Anh | CNTT | 0944.239.459 | nguyentuananh@tiengiang.gov.vn |
2 | Nguyễn Thu Hường | Văn phòng | 01688502687 | nguyenthuhuong@tiengiang.gov.vn |
3 | Phạm Thị Ngân Giang | Phong trào | 0989.552.432 | phamthingangiang@tiengiang.gov.vn |
2. Chức năng, nhiệm vụ
a. Chức năng
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện quản lý nhà nước về văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại và hạ tầng thông tin trên địa bàn huyện.
b. Nhiệm vụ
1. Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, đề án, chương trình phát triển về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin và truyền thông trên địa bàn; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, xã hội hóa trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành các văn bản về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo; thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình đã được phê duyệt; hướng dẫn, thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông và quảng cáo; về quản lý, hoạt động phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, chủ trương xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể dục thể thao; phòng, chống bạo lực trong gia đình.
4. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn huyện thực hiện phong trào văn hóa, văn nghệ; phong trào luyện tập thể dục, thể thao; xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; xây dựng phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng gia đình văn hóa; xã văn hóa nông thôn mới, thị trấn văn minh đô thị; ấp – khu phố văn hóa; cơ quan, đơn vị, trường học, doanh nghiệp văn hóa; bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh; bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn huyện.
5. Giúp Ủy ban nhân dân huyện thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các Thư viện, Trung tâm Văn hóa -Thể thao, các thiết chế văn hóa thông tin cơ sở, các cơ sở hoạt động dịch vụ văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo, điểm vui chơi công cộng thuộc phạm vi quản lý của phòng trên địa bàn huyện.
7. Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, hướng dẫn triển khai và kiểm tra hoạt động các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
8. Giúp Ủy ban nhân dân huyện trong việc tổ chức công tác bảo vệ an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, internet và phát thanh truyền hình.
9. Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở.
10. Chịu trách nhiệm theo dõi và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn huyện theo sự phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
11. Tổ chức hoạt động thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại trên địa bàn huyện theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
12. Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các xã, thị trấn quản lý các đại lý bưu chính, viễn thông, Internet trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông đối với các chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
14. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và cá nhân trên địa bàn huyện thực hiện pháp luật về các lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, hạ tầng thông tin, thông tin cơ sở, phát thanh, quảng cáo, báo chí, xuất bản.
15. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
16. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông trên địa bàn huyện; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, thông tin và truyền thông theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, thuộc phạm vi quản lý của Phòng, theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân huyện.
19. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân huyện.
20. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Danh sách thủ tục hành chính đang thực hiện, giải quyết tại đơn vị
a. Trên lĩnh vực Viễn thông và Internet
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
- Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
b. Trên lĩnh vực xuất bản
- Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
- Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
4. Thành tích
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ theo quyết định số 487/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Chính phủ.
- Cờ thi đua cho đơn vị tiêu biểu xuất sắc năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Giấy khen của UBND tỉnh cho đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao năm 2011 theo Quyết định số 497/QD-UBND ngày 02/3/2012 của UBND tỉnh.
- Bằng khen của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho đơn vị đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tại địa phương năm 2011 theo Quyết định số 359/QĐ-BVHTTDL ngày 07/02/2012.
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cho đơn vị đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong 02 năm 2010-2012 theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh.
- Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch theo Quyết định số 57/QĐ-BVHTTDL ngày 07/01/2013, xếp hạng nhất thi đua khối văn hóa xã hội theo kết quả cuộc họp ngày 15/01/2013 và được nhận giấy khen của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Giấy khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cho đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao năm 2013 theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh.
- Cờ thi đua của UBND tỉnh Tiền Giang cho đơn vị đạt hạng nhất Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa năm 2013.







TỔ CHỨC BỘ MÁY
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND HUYỆN | |||||||||
Ban Quản lý các dự án và Phát triển quỹ đất huyện | Ban Quản lý các công trình công cộng | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | ||||||
Trung tâm Văn hóa- Thể thao và Truyền thanh huyện | |||||||||
THỊ TRẤN - XÃ TRỰC THUỘC | |||||||||
Thị trấn Tân Hiệp | Xã Bình Đức | Xã Nhị Bình | Xã Tam Hiệp | ||||||
Xã Tân Hương | Xã Tân Lý Tây | Xã Tân Lý Đông | Xã Thân Cửu Nghĩa | ||||||
Xã Phú Phong | Xã Thạnh Phú | Xã Song Thuận | Xã Bàn Long | ||||||
Xã Dưỡng Điềm | Xã Điềm Hy | Xã Hữu Đạo | Xã Kim Sơn | ||||||
Xã Long Hưng | Xã Đông Hòa | Xã Long Định | Xã Bình Trưng | ||||||
Xã Tân Hội Đông | Xã Long An | Xã Vĩnh Kim | |||||||